Chất hữu cơ trong nước là nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước, đang là tình trạng đáng báo động. Đặc biệt là với nước sinh hoạt có nguồn gốc từ nước ngầm và nước mặt. Sử dụng nước bị nhiễm chất hữu cơ trong một thời gian dài sẽ gây ra các vấn đề nghiêm trọng với sức khỏe. Vậy nước thường nhiễm các tạp chất hữu cơ nào? Làm sao để xử lý hiệu quả?Cùng Tiến Thành Water tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
1. Chất hữu cơ trong nước là gì?
Theo Wikipedia, chất hữu cơ được định nghĩa là các hợp chất hóa học mà các phân tử của chúng có chứa Carbon trừ các nguyên tố CO, muối cacbonat, xianua. Các chất hữu cơ có thể có nguồn gốc tự nhiên hoặc do các phản ứng nhân tạo được sản xuất bở con người.
2. Nguyên nhân nước bị nhiễm chất hữu cơ
Có nhiều nguyên nhân khiến nước bị nhiễm chất hữu cơ. Có thể nhóm vào thành 2 nhóm: tự nhiên và nhân tạo.
a. Nguyên nhân tự nhiên
Có thể hiểu là do ô nhiễm tự nhiên của môi trường đến từ thiên tai như mưa lũ gió bão. Ngoài ra, xác chết sinh vật, cây cối phân hủy cũng là nguyên nhân làm nước nhiễm hữu cơ. Chất hữu cơ sinh ra từ quá trình này ngấm vào đất – nước ngầm hoặc trực tiếp với nước mặt
b. Do yếu tố nhân tạo
Thực tế, các yếu tố nhân tạo mới là nguyên nhân hàng đầu khiến cho nước bị nhiễm hữu cơ.
- Do các hoạt động sinh hoạt: Rác thải sinh hoạt không được xử lý hoặc xử lý chưa triệt để đã xả ra môi trường.
- Do các hoạt động nông nghiệp: Thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu,…thấm vào đất vào nước ngầm. Hay tệ hơn, các loại hóa chất này được đổ trực tiếp xuống các nguồn nước mặt.
- Do các hoạt động công nghiệp: Rác thải công nghiệp đa số là hóa chất thải ra môi trường ngấm vào nguồn nước, đất.
- Do rò rỉ bể chứa và đường ống ngầm: Bể chứa và đường ống ngầm theo thời gian xuống cấp. Lòng ống, lòng bể bong tróc, dẫn tới các chất hữu cơ ngấm vào nước
Ngoài ra, chất hữu cơ trong nước có thể tới từ quá trình xử lý nước bằng Chlorine. Có 4 hợp chất hữu cơ là sản phẩm phụ của quá trình này là: Chloroform, Bromodichloromethane, Dibromochloromethane và Bromoform
3.Hàm lượng và tác hại của nước bị ô nhiễm hóa chất.
Để đánh giá chất hữu cơ trong nước đã đến ngưỡng nguy hiểm hay chưa, bạn cần căn cứ vào QCVN 01: 2018/ BYT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
Bảng dưới đây đề cập đến nguồn gốc và ảnh hưởng một số hóa chất hữu cơ thường xuất hiện trong nước bị ô nhiễm.
Lưu ý: MCL đề cập đến mức độ tối đa mà chất đó được phép có trong nước uống.
Chất gây ô nhiễm | MCL (mg/L) | Tác động đến sức khỏe nếu vượt quá mức cho phép | Các nguồn gây ô nhễm |
Acrylamide | 0 | Các vấn đề liên quan đến thần kinh và máu, tăng nguy cơ bị ung thư | Được thêm vào trong quá trình xử lý nước thải |
Alachlor | 0.002 | Các bệnh liên quan đến mắt, gan, thận hoặc lá lách, thiếu máu, tăng nguy cơ ung thư | Dòng chảy từ thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu sử dụng trong nông nghiệp. |
Atrazine | 0.003 | Các bệnh liên quan đến hệ tim mạch hoặc các vấn đề sinh sản | Dòng chảy từ thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu sử dụng trong nông nghiệp. |
Benzen | 0.005 | Thiếu máu, giảm tiểu cầu trong máu, tăng nguy cơ ung thư | Xả khói từ các nhà máy, rò rỉ từ các bể chứa khí đốt và bãi chôn lấp |
Benzo (a) pyrene (PAHs) | 0.0002 | Khó khăn về sinh sản, tăng nguy cơ ung thư | Rò rỉ từ lớp lót của bể chứa nước và đường ống |
Carbofuran | 0.04 | Các vấn đề về máu thần kinh hoặc sinh sản | Từ thuốc trừ sâu, các hóa chất tăng trưởng sử dụng trong nông nghiệp |
Cacbon Tetraclorua | 0.005 | Tăng nguy cơ ung thư | Xả thải từ các nhà máy hóa chất, và các hoạt động công nghiệp khác. |
Chlordane | 0.002 | Các vấn đề về gan, hệ thần kinh | Các thuốc diệt mối, muỗi… |
Chlorobenzene | 0.1 | Các vấn đề liên quan đến gan và thận | Xả thải từ các nhà máy hóa chất, hóa chất nông nghiệp |
2,4-D | 0.07 | Các vấn đề về thận gan | Dòng chảy từ thuốc diệt cỏ sử dụng trong nông nghiệp |
Dalapon | 0.2 | Những thay đổi nhỏ ở thận | Các dòng chảy từ thuốc diệt cỏ |
1,2-Dibromo-3-chloropropan (DBCP) | 0.0002 | Khó khăn về sinh sản, tăng nguy cơ ung thư | Dòng chảy/ rửa trôi từ các chất khử trùng đất trong nông nghiệp |
o-Dichlorobenzene | 0.6 | Các vấn đề về gan thận, hoặc hệ tuần hoàn | Xả thải từ các nhà máy hóa chất công nghiệp |
p-Dichlorobenzene | 0.075 | Thiếu máu, tổn thương gan thận | Xả thải từ các nhà máy hóa chất công nghiệp |
1,2-Dichloroethane | 0.005 | Tăng nguy cơ ung thư | Xả thải từ các nhà máy hòa chất. |
1,1-Đicloroetylen | 0.007 | Nguy cơ ung thư | Xả thải từ các nhà máy hóa chất công nghiệp |
cis-1,2-đimetylen | 0.07 | Các vấn đề về cuộc sống | Xả thải từ các nhà máy hóa chất công nghiệp |
trans-1,2-đimetylen | 0.1 | Vấn đề cuộc sống | Xả thải từ các nhà máy hóa chất công nghiệp |
Dichloromethane | 0.005 | Tăng nguy cơ mắc các bệnh ung thư | Xả khói từ nhà máy thuốc và hóa chất |
1,2-Dichloropropan | 0.005 | Tăng nguy cơ ung thư | Xả thải từ các nhà máy hóa chất công nghiệp |
Đi (2-etylhexyl) adipat | 0.4 | Giảm cân, các vấn đề về gan, ảnh hưởng đến sinh sản | Xả thải từ các nhà máy hóa chất |
Di (2-etylhexyl) phthalate | 0.006 | Khó khăn về sinh sản, tăng khả năng ung thư | Xả thải từ các nhà máy cao su, hóa chất |
Dinoseb | 0.007 | Khó khăn về sinh sản | Dòng chảy từ thuốc diệt cỏ |
Diquat | 0.02 | Đục thủy tinh thể | Dòng chảy do sử dụng thuốc diệt cỏ |
Endothall | 0.1 | Các vấn đề về dạ dày và ruột | Dòng chảy do sử dụng thuốc diệt cỏ trừ sâu |
Etylbenzen | 0.7 | Các vấn đề về gan hoặc thận | Xả thải từ các nhà máy lọc dầu |
Hexachlorobenzene | 0.001 | Các vấn đề về gan, thận, khó khăn trong sinh sản | Xả thải từ các nhà máy luyện kim loại, gang thép. |
Polychlorinated biphenyls (PCB) | 0.0005 | Thiếu hụt miễn dịch, ảnh hưởng đến thần kinh, sinh sản, các bệnh ưng thư | Dòng chảy từ các bải chôn lấp, hóa chất. |
Pentachlorophenol | 0.001 | Các bệnh liên qua đến gan, thận | Xả thải từ các xưởng gổ. |
Tetrachloroethylene | 0.005 | Tăng nguy cơ ung thư | Xả thải từ nhà máy và các tiệm giặt quần áo |
1,2,4-Trichlorobenzee | 0.07 | Ảnh hưởng nghiêm trọng đến thận | Xả thải từ các nhà máy dệt |
1,1,1-Trichloroethane | 0.2 | Các bệnh liên quan đến gan và thần kinh | Xả thải từ các công trường tẩy dầu mỡ, kim loại và các nhà máy hóa chất |
1,1,2-Trichloroethane | 0.005 | Các vấn đề về gan, thận | Xả thải từ các nhà máy hóa chất công nghiệp. |
Vinyl clorua | 0.002 | Tăng nguy cơ ung thư | Rò rỉ từ ống PVC, xả thải từ các nhà máy nhựa. |
Thông thường, để đánh giá nước nhiễm hữu cơ có quá mức cho phép hay không, người ta hay dùng chỉ số pemanganat. Đây là nhu cầu oxy hóa học (COD) trong nước cấp sinh hoạt. Về bản chất chỉ số Pemanganat và COD là một, chỉ khác biệt về cách phân tích.
Đối với chỉ số Pemanganat khi vượt ngưỡng 2 theo Quy chuẩn Quốc gia của Bộ y tế QCQG 01:2009/BYT là dấu hiệu cho thấy nước bị ô nhiễm các chất hữu cơ ở mức độ nguy hiểm.
4. Làm thế này để nhận biết chất hữu cơ trong nước?
Phát hiện chất hữu cơ trong nước là điều không hề đơn giản. Bạn không thể phát hiện bằng mắt thường hay các phương pháp thủ công thông thường.
Hãy mang mẫu nước sinh hoạt của gia đình tới các đơn vị xét nghiệm có chuyên môn nhé!
5. Tác hại của chất hữu cơ trong nước
Tác hại của hữu cơ trong nước phụ thuộc vào cấu trúc hóa học của chúng. Sử dụng nước nhiễm hữu cơ trong thời gian sẽ gây ra nhiều tác hại tới sức khỏe. Đây là điều đã được nhiều chuyên gia khẳng định.
Nguy hiểm nhất là các chất hữu cơ trong nước khi gặp Clo sẽ sinh ra nhiều hợp chất nguy hiểm gây ung thư.
Còn khi tương tác với oxy, chúng sẽ tạo ra chất độc là Nitrit. Nitrit khi xâm nhập vào cơ thể là nguyên nhân gây ra thiếu máu. Đây là tình trạng đặc biệt nguy hiểm với trẻ dưới 6 tháng tuổi. Nitrit kết hợp với các axit amin trong cơ thể tạo thành nitrosamine gây ung thư.
6. Cách xử lý, loại bỏ chất hữu cơ trong nước
Việc trang bị cho gia đình một máy lọc nước có khả năng xử lý các chất hữu cơ là lựa chọn duy nhất nếu nguồn nước của gia đình bạn bị ô nhiễm. Tùy thuộc vào nhu cầu, công suất sử dụng, có thể lựa chọn các loại máy khác nhau.
Máy lọc nước RO
Nếu bạn chỉ có nhu cầu nước sạch an toàn, cho hoạt động ăn uống thì chọn máy lọc nước RO sẽ là lựa chọn hợp lý, giúp tiết kiệm chi phí.
Với công nghệ lọc thẩm thấu ngược, máy lọc nước RO có khả năng loại bỏ 99% các chất ô nhiễm, hợp chất hữu cơ có trong nước. Nước sau lọc là nước tinh khiết có thể uống trực tiếp mà không cần đun sôi.
Điểm hạn chế duy nhất là máy chỉ có khả năng xử lý lượng nước nhỏ, vừa đủ cho mục đích ăn uống.
>>>Xem thêm: Máy lọc nước
2.Các hệ thống lọc nước giếng khoan
Đây là hệ thống được thiết kế và lắp đặt bởi các công ty chuyên xử lý nước. Chúng sử dụng các vật liệu lọc, công nghệ lọc khác nhau để xử lý nước, mang đến nguồn nước sạch, an toàn cho người dùng. Hệ thống có khả năng xử lý nước công suất lớn, đáp ứng được nhu cầu ăn uống và sinh hoạt cho các thành viên trong gia đình.
>>>Xem thêm: HỆ THỐNG LỌC NƯỚC SINH HOẠT
Hy vọng qua bài viết này bạn đã hiểu rỏ hơn về chất hữu cơ trong nước, tác hại và cách xử lý chúng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số hotline 0911 794 888. Chúng tôi sẽ tư vấn và giải đáp các thắc mắc của bạn,
LIÊN HỆ NGAY ĐỂ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ
- Hotline: 028 777 23 999 hoặc 0911 794 888
- Website: Tienthanhwater.com
- Email: Tienthanhwater66@gmail.com
- Địa chỉ: 1886/44/2 KP6, Huỳnh Tấn Phát, Nhà Bè, Tp Hồ Chí Minh
- Kho hàng: 38 Ao Đôi, Bình Trị Đông A, Bình Tân, Tp Hồ Chí Minh